Chuẩn bị bàn
Nộp bàiPoint: 100
Kì thi Tin học trẻ năm nay có N thí sinh tham gia. Ban tổ chức đang cần chuẩn bị bàn cho các thí sinh ngồi dự thi. Biết mỗi bàn có thể ngồi được tối đa K thi sinh.
Yêu cầu: Xác định xem Ban tổ chức cần chuẩn bị tối thiểu bao nhiêu bản?
Input:
- Dòng thứ nhất chứa một số tự nhiên N là số lượng thí sinh tham gia kỳ thi.
- Dòng thứ hai chứa một số tự nhiên K là số lượng tối đa thí sinh có thể ngồi một bàn.
Ràng buộc: K ≤ N ≤ 10^9
Output: Số nguyên duy nhất là số lượng bàn tối thiểu cần phải chuẩn bị.
Input Output
8 4
2
----------
103 21
5
Số một số
Nộp bàiPoint: 100
Đề thi tin học trẻ toàn quốc bảng 4 năm 2021 (vòng sơ khảo tự do)
Số một số là số tự nhiên mà các chữ số của số đó giống nhau. Ví dụ: 1, 8, 555, 99999...
Yêu cầu: Cho một số tự nhiên N. Hãy đếm số lượng số một số bé hơn hoặc bằng N?
Input: Một dòng duy nhất chứa số tự nhiên N. (n ≤ 10^9)
Output: Số nguyên duy nhất là số lượng số một số bé hơn hoặc bằng N.
Ví dụ:
Input Output
15 10
----------
111 19
Đếm đĩa
Nộp bàiPoint: 100
Đề thi tin học trẻ bảng 4 toàn quốc năm 2021 vòng sơ khảo
Ta có một hệ thống đĩa được xếp trên một cọc như hình vẽ dưới đây:
Các đĩa được đánh số từ trên xuống dưới, bắt đầu từ 1. Trong đó, đĩa 1 đựng được a lít nước, đĩa sau đựng được nhiều hơn đĩa bên trên b lít nước. Khi rót nước từ trên xuống, nếu đĩa thứ 1 đầy nước sẽ chảy xuống đĩa thứ i + 1.
Yêu cầu: Hãy đếm số lượng đĩa có nước khi rót N lít nước từ đĩa thứ 1 xuống. Giả sử nước rót không bị rơi ra ngoài và lượng đĩa đủ để đựng hết nước.
Input:
- Dòng thứ nhất chứa một số tự nhiên N là số lượng lít nước sẽ rót xuống (N ≤ 1016)
- Dòng thứ hai chứa một số tự nhiên a là dung tích nước của đĩa 1. (a ≤ 1000)
- Dòng thứ ba chứa một số tự nhiên b là dung tích nước đĩa sau đựng được nhiều hơn đĩa trước (b ≤ 10)
Output: Số nguyên duy nhất là số lượng đĩa có nước.
Ví dụ:
Input Output
8 4
1
1
----------
10 3
2
3
Đặt sỏi
Nộp bàiPoint: 100
Trên một đoạn thẳng, đầu tiên người ta đặt hai viên sỏi cách xa nhau. Sau đó lặp đi lặp lại thao tác sau: Xác định trung điểm giữa hai viên sỏi liên tiếp trên đoạn thẳng, đặt thêm một viên sỏi vào vị trí đó.
- Ban đầu chỉ có hai viên sỏi đặt trên một đường thẳng.
- Lượt đặt thứ nhất (N = 1) thêm một viên sỏi vào trung điểm của hai viên ban đầu.
- Ở lượt đặt thứ hai (N = 2), đã có ba viên sỏi của lượt trước và đặt thêm hai viên sỏi (được đánh số 2) vào vị trí trung điểm của hai đoạn thẳng như trên hình mô tả.
Giả sử luôn có khoảng cách để có thể đặt một viên sỏi vào giữa hai viên sỏi.
Yêu cầu: cho biết sau lượt đặt thứ N có tất cả bao nhiêu viên sỏi. Vì kết quả có thể rất lớn nên chỉ cần đưa ra chữ số cuối cùng của đáp án.
Input: Dữ liệu nhập vào từ bàn phím gồm một số tự nhiên N (N = 10)
Output: In ra màn hình một số duy nhất là chữ số cuối của số lượng sỏi đã đặt.
Ví dụ:
Input Output
2 5
----------
4 7
Đếm chữ số
Nộp bàiPoint: 100
Ở một chiếc đồng hồ điện tử bất kì nào thì cũng sẽ dùng một ô có hai số biểu diễn số phút từ 00 đến 59. Khi bắt đầu thì ở ô phút đang thể hiện số A.
Yêu cầu: Sau T phút, chữ số K được dùng bao nhiêu lần (Chỉ tính các lần sử dụng tại ô phút và tinh cả thời điểm bắt đầu bao gồm số 4).
Dữ liệu: Nhập vào ba số tự nhiên lần lượt theo thứ tự là A, T và K. Mỗi số viết trên một dòng (0 ≤ A ≤ 59, 1 ≤ T ≤ 10^9, 0 ≤ K ≤ 9). Nếu số A nhập vào chỉ có một chữ số thì thi sinh tự thêm chữ số 0 vào phía trước để đảm bảo có 2 chữ số tại ô phút.
Kết quả: Đưa ra một số duy nhất là đáp án của bài toán
Ví dụ:
Input Output
25 6
10
3
----------
58 1
7
0
Chấm điểm:
- Nếu chương trình chạy đúng những trường hợp 1 ≤ T ≤ 10^3 thí sinh sẽ được 40 điểm;
- Nếu chương trình chạy đúng những trường hợp 1 ≤ T ≤ 10^9 thí sinh sẽ được 100 điểm.
Cái kẹo
Nộp bàiPoint: 100
Dino có A cái kẹo, chị Cam có B cái kẹo. Mỗi ngày một bạn được ăn 3 cái kẹo. Ai ăn hết kẹo của mình rồi sẽ không ăn nữa. Nếu số kẹo nhỏ hơn 3 thì các bạn cũng chỉ được ăn hết số kẹo mình có.
Yêu cầu: Đưa ra chênh lệch số kẹo của hai chị em sau ngày thứ N.
Dữ liệu: Nhập vào ba số tự nhiên A, B, N (1 ≤ A, B, N ≤ 10^9). Mỗi số trên một dòng
Kết quả: Ghi ra một số tự nhiên duy nhất là kết quả của bài toán.
Ví dụ:
Input Output
10 4
6
2
----------
10 1
4
3
Diện tích hình vuông
Nộp bàiPoint: 100
Cho bốn số tự nhiên a1, b1, a2, b2 với (a1, b1) là độ dài các cạnh của hình chữ nhật thứ nhất và (a2, b2) là độ dài các cạnh của hình chữ nhật thứ hai. Hãy đưa ra diện tích hình vuông nhỏ nhất chứa được cả hai hình chữ nhật này mà các hình chữ nhật không xếp đè lên nhau hoặc thừa ra bên ngoài hình vuông.
Input: Dữ liệu nhập vào từ bàn phím gồm bốn dòng lần lượt là bốn số tự nhiên a1, b1, a2, b2 (0 < a1, b1, a2, b2 ≤ 10^6).
Output: In ra màn hình một số duy nhất là diện tích của hình vuông bé nhất thoả mãn yêu cầu đề bài.
Ví dụ:
Input Output
2 16
3
2
4
----------
4
5
4
5 64
Dãy số
Nộp bàiPoint: 100
Cho số tự nhiên N, ta có một dãy số từ 1 đến N. Sau đó sắp xếp lại theo quy tắc sau:
- Nhóm đầu là những số chia cho 3 dư 1 theo thứ tự tăng dần.
- Nhóm tiếp theo là những số chia cho 3 dư 2 theo thứ tự tăng dần.
- Nhóm cuối cùng là những số chia hết cho 3 theo thứ tự tăng dần.
Tiếp theo nhập vào một số tự nhiên M, đưa ra số ở vị trí thứ M sau khi dãy số đã được sắp xếp theo quy tắc trên.
Input:Dữ liệu nhập vào từ bàn phím gồm hai dòng:
- Dòng thứ nhất chứa số tự nhiên N.
- Dòng thứ hai chứa số tự nhiên M. (0 < M ≤ N ≤ 10^8)
Output: In ra màn hình một số duy nhất là số ở vị trí M theo yêu cầu đề bài.
Ví dụ:
Input Output
7 3
6
----------
6
2 4
Phân số nhỏ nhất
Nộp bàiPoint: 100
Cho ba số tự nhiên A, B, C. Từ ba số đó, hãy tạo ra một phân số nhỏ nhất có thể. In ra tổng của tử số và mẫu số của phân số nhỏ nhất đã được tối giản.
Input: nhập vào ba số tự nhiên A, B, C (0 < A, B, C ≤ 1000), mỗi số trên một dòng.
Output: Ghi ra một số duy nhất là kết quả của bài toán.
Ví dụ:
Input Output
3 3
2
4
Tính tổng dãy số
Nộp bàiPoint: 100
Cho một số tự nhiên N là số chẵn và dãy số có quy luật như sau: 1, N, 2, N - 1, 3, N - 2, ...
Ví dụ: với N = 6, ta có dãy số: 1, 6, 2, 5, 3, 4. Hãy viết chương trình nhập vào hai số tự nhiên N và M, tính tổng M số đầu tiên của dãy số đó.
Dữ liệu: Nhập vào hai số tự nhiên N và M (1 ≤ M ≤ N ≤ 10^9), mỗi số trên một dòng.
Kết quả: Ghi ra một số là kết quả của bài toán.
Ví dụ:
Input Output
6 9
3
Chấm điểm:
- Nếu chương trình chạy đúng những trường hợp N ≤ 10^4, thí sinh sẽ được 60 điểm;
- Nếu chương trình chạy đúng những trường hợp N ≤ 10^9, thí sinh sẽ được 100 điểm.
Thay đổi chữ số
Nộp bàiPoint: 100
Cho một số tự nhiên N. Hãy thay đổi tối đa hai chữ số của N để được một số nhỏ nhất chia hết cho 4. Số mới tạo thành phải có số chữ số bằng số chữ số của N và không chứa chữ số 0 ở đầu.
Dữ liệu: Nhập vào một số tự nhiên N (10 ≤ N ≤ 10^15).
Kết quả: Ghi ra một số là kết quả của bài toán.
Ví dụ:
Input Output
168 100
----------
26622 16612
Chấm điểm:
- Nếu chương trình chạy đúng những trường hợp 10 ≤ N ≤ 10^4, thí sinh sẽ được 40 điểm.
- Nếu chương trình chạy đúng những trường hợp 10 ≤ N ≤ 10^15, thí sinh sẽ được 100 điểm
Bánh ngọt
Nộp bàiPoint: 100
Ở tiệm bánh Ngọt Ngào, mỗi hộp bánh lớn có 8 cái bánh bông lan kem, mỗi hộp bánh nhỏ có 3 cái bánh bông lan kem. Cô giáo muốn mua bánh để phát cho 28 học sinh. Em hãy xác định số lượng bánh còn dư nếu mỗi học sinh được cô giáo phát cho một cái bánh bông lan kem.
*Input: *
- Dòng đầu chứa số nguyên 100 >= L >= 0 là số hộp bánh lớn.
- Dòng thứ hai chứa số nguyên 100 >= N >= 0 là số hộp bánh nhỏ.
Output: Số lượng bánh bông lan kem còn dư. Nếu thiếu thì ghi "khong du".
Input Output
2 6
6
----------
1 khong du
1
Hình chữ nhật
Nộp bàiPoint: 100
Xét hình chữ nhật có cạnh song song với trục tọa độ Oxy với tọa độ đỉnh phía trên trái là (a, b), tọa độ đỉnh dưới phải là (u, v)
Yêu cầu: Hãy viết các biểu thức xác định:
- Chu vi hình chữ nhật.
- Diện tích hình chữ nhật.
Input:
- Dòng thứ nhất chứa số nguyên dương a (0 < a <= 10^9).
- Dòng thứ hai chứa số nguyên dương b (0 < b <= 10^9).
- Dòng thứ ba chứa số nguyên dương u (a < u <= 10^9).
- Dòng thứ tư chứa số nguyên dương v (0 < v < b).
Output:
- Dòng thứ nhất chứa chu vi hình chữ nhật.
- Dòng thứ hai chứa diện tích hình chữ nhật.
Robot di chuyển
Nộp bàiPoint: 100
Trên trục tọa độ Oxy, Một robot xuất phát ở tọa độ (0, 0). Cho một xâu kí tự ghi các lệnh chỉ dẫn robot di chuyển, gồm 4 loại kí tự sau:
- L: di chuyển sang trái
- R: di chuyển sang phải
- U: di chuyển lên trên
- D: di chuyển xuống dưới
Một viên kẹo nằm ở tọa độ (1, 1).
Yêu cầu: cho biết trong lúc di chuyển Robot có đi qua viên kẹo không? Biết mỗi lệnh sẽ hướng dẫn robot đi quãng đường 1 đơn vị
Input: ghi 1 xâu kí tự cho biết dãy lệnh đi chuyển của robot
Output: ghi YES nếu robot có đi qua viên kẹo, ngược lại ghi NO
Input Output
UUURDDL YES
----------
RRRUUDDD NO
Những chiếc dép
Nộp bàiPoint: 100
Có 3 đôi dép cùng loại chị khác nhau về kích cỡ được xếp thành một hàng theo thứ tự ngẫu nhiên. Bạn An bí mật rút một chiếc dép giấu đi, sau đó yêu cầu Bình cho biết chiếc dép được đấu đi là chiếc đép trái hay phải và có số là bao nhiều?
Bình muốn viết một chương trình nhập vào một dãy, mỗi số trong dãy mô tả một chiếc dép, số có dấu - ở trước cho biết đó là đẹp trải, số không có dầu - ở trước cho biết đó là dép phải, số trên đẹp là kích cỡ của đép (hình bên dưới)
Chương trình sẽ cho biết chiếc dép còn thiếu và có kích cỡ bao nhiêu?
Input: gồm 5 dòng, mỗi dòng là mỗi giá trị biểu diễn chiếc dép tại vị trí của nó.
Output:
- Dòng 1 ghi TRAI hoặc PHAI tương ứng với chiếu đẹp còn thiếu là chiếc đẹp bên trái hay bên phải
- Dòng 2 ghi cỡ của chiếc dép bị thiếu
Input Output
35 TRAI
37 38
-37
38
-35
Hai con thỏ
Nộp bàiPoint: 100
An đang chơi trong công viên nhìn thấy hai con thỏ trắng và xám đang nhảy về phía nhau. Vị trí của hai con thì có thể được biểu diễn dưới dạng tọa độ nguyên trên một trục số. Con thỏ trắng hiện đang ở vị trí x và con thỏ xám hiện đang ở vị trí y (x < y). Cứ sau mỗi giây, hai con thỏ lại cùng nhảy đến một vị trí khác. Con thỏ trắng nhảy theo hướng dương và độ dài mỗi bước nhảy bằng a, tức là nếu vị trí hiện tại là X0 thì sau khi nhảy nó sẽ đến vị trí X0 + a. Con thỏ xám nhảy theo hướng âm và độ dài mỗi bước nhảy bằng b, tức là nếu vị trí hiện tại là Y0, thì sau khi nhảy nó sẽ đến vị trí Y0 - b.
Ví dụ: giả sử x = 0, y = 10, a = 3 và b = 2. Sau giây thứ nhất, mỗi con thỏ sẽ ở vị trí 3 và 8. Sau giây thứ hai, cả hai con thổ sẽ ở cùng vị trí 6.
Bây giờ An tự hỏi: Liệu hai con thỏ có ở cùng một vị trí vào cùng một thời điểm không? Nếu có thì sẽ mất bao lâu? Bạn hãy giúp An nhé.
Input: gồm 4 dòng chứa 4 số nguyên x, y, a và b (0 <= x < y <= 10^15; 1 <= a, b <= 10^15) tương ứng là vị trí hiện tại của con thỏ trắng, vị trí hiện tại của con thỏ xám, độ dài mỗi bước nhảy của con thỏ trắng và độ dài mỗi bước nhảy của con thỏ xám.
Output: Nếu hai con thỏ không bao giờ đồng thời ở cùng một vị trí thì ghi ra -1. Ngược lại ghi ra một số nguyên duy nhất là số giây mà hai con thô sẽ cần để đồng thời ở cùng một vị trí.
Ví dụ:
Input Output
0 2
10
3
2
----------
0 -1
10
3
3
Ràng buộc:
- Có 60% số test ứng với 60% số điểm của bài thỏa mãn: 0 <= x < y <= 10^7 và 1 <= a, b <= 10^7;
- 20% số test khác ứng với 20% số điểm của bài thỏa mãn: a = b;
- 20% số test khác ứng với 20% số điểm của bài không có ràng buộc gì thêm.
Thời gian
Nộp bàiPoint: 100
Trung tâm lái xe tổ chức một đợt sát hạch vào lúc 8 giờ 00 phút sáng. Thời gian thực hiện bài sát hạch tối đa 100 phút. Tèo hoàn thành bài sách hạch đúng T phút.
Yêu cầu: Hãy lập trình đưa ra thời điểm kết thúc bài sách hạch của Tèo.
Input: chứa một số nguyên T là thời gian hoàn thành bài sách hạch của Tèo (0 < T ≤ 100)
Output: ghi thời điểm bài sách hạch kết thúc của Tèo có cấu trúc giờ: phút (không chứa dấu cách). Nếu giờ và phút nhỏ hơn 10 thi ghi thêm một chữ số 0 trên đầu (ví dụ: 8 giờ 5 phút viết là 08:05).
Input Output
5 08:05
----------
65 09:05
----------
75 09:15
Xóa ký tự 2
Nộp bàiPoint: 100
Cho xâu S gồm 2 loại kí tự "0" và "1". Mỗi lần bạn được xóa:
- 1 ký tự "0" ở đầu bên trái và 1 ký tự "1" ở đầu bên phải hoặc
- 1 ký tự "1" ở đầu bên trái và 1 ký tự "0" ở đầu bên phải.
Ví dụ:
- 010111, sau 1 lần xóa sẽ thành 1011
- 100110, sau 1 lần xóa sẽ thành 0011
Yêu cầu: cho xâu ký tự S, cho biết độ dài xâu ngắn nhất thu được sau khi xóa S một số tùy ý lần
Input: xâu ký tự S dài không quá 1000 ký tự
Output: độ dài ngắn nhất của xâu sau khi xóa
Input Output
101110 2