Thông tin Lớp python cơ bản online
BÀI 1: CÁC CÂU LỆNH CƠ BẢN TRONG PYTHON
1. Câu lệnh print()
Ví dụ 1: In chữ “Xin chao” ra ngoài màn hình
print("Xin chao")
Ví dụ 2: In ra hai số 5 và 6 trên một dòng
print(5, 6)
Ví dụ 3: in ra câu: Hôm nay con làm bài được 9.5 điểm
print("Hom nay con lam bai duoc", 9.5, "diem")
2. Kiểu dữ liệu
int()
Kiểu số nguyên
float()
Kiểu số thực
str()
Kiểu xâu ký tự
bool()
Kiểu logic
3. Các phép tính
Phép cộng (+): 5 + 2 = 7
Phép trừ (-): 5 - 2 = 3
Phép nhân (*): 5 * 2 = 10
Phép chia bình thường (/): 5 / 2 = 2.5
Phép chia lấy phần nguyên (//): 5 // 2 = 2
Phép chia lấy phần dư (%): 5 % 2 = 1
Phép lũy thừa (**): 5 ** 2 = 25
4. Biến: Dùng để lưu trữ dữ liệu
Quy tắc đặt tên biến:
- Chỉ gồm các chữ cái tiếng anh, các chữ số từ 0 đến 9 và kí tự gạch dưới “_”.
- Không bắt đầu bằng chữ số.
- Không được trùng với các keyword có sẵn trong python
- Phân biệt chữ hoa chữ thường.
Ví dụ tên đúng: _name
; xyzABC
; My_name
; …
Ví dụ tên không đúng: 12abc
; My country
; m123&b
; …
5. Phép gán
- Cú pháp: <biến> = <giá trị>
Ví dụ:
a = 5 # Gán biến a có giá trị là 5
b = 3 # Gán biến b có giá trị là 3
c = a + b # Gán biến c bằng kết quả của phép tính a + b
msg = "Hello World!" # Gán biến msg là một xâu "Hello World!"
6. Lệnh input()
Ví dụ 1: Nhập một xâu kí tự vào
s = input()
Ví dụ 2: Nhập 2 số nguyên trên hai dòng khác nhau.
a = int(input())
b = int(input())
Ví dụ 3: Nhập 2 số nguyên a và b trên một dòng
a, b = map(int, input().split())
BÀI 2: CẤU TRÚC RẼ NHÁNH
1. Các phép so sánh
Nhỏ hơn <
Nhỏ hơn hoặc bằng <=
Lớn hơn >
Lớn hơn hoặc bằng >=
Bằng ==
Khác !=
Kết quả của các phép so sánh cho giá trị logic (True
hoặc False
)
2. Phép toán logic
Toán tử and
(và): Chỉ đúng khi tất cả điều kiện đều đúng.
Toán tử or
(hoặc): Đúng nếu ít nhất một điều kiện đúng.
Toán tử not
(phủ định): Đảo ngược giá trị logic (True
thành False
; False
thành True
).
a b a and b a or b not a
True True True True False
True False False True False
False True False True True
False False False False True
3. Câu lệnh điều kiện
a) Câu lệnh if
if < điều kiện >:
< câu lệnh >
Giải thích: Nếu <điều kiện> đúng thì <câu lệnh> sẽ được thực hiện, ngược lại sẽ không làm gì hết.
Ví dụ 1: Nhập vào điểm môn toán, nếu lớn hơn hoặc bằng 8 điểm thì sẽ thông báo chữ “di choi”.
diem = int(input())
if diem >= 8:
print("di choi")
b) Câu lệnh if else
if < điều kiện >:
< câu lệnh 1 >
else:
< câu lệnh 2 >
Giải thích: Nếu <điều kiện> đúng thì <câu lệnh> sẽ được thực hiện, ngược lại sẽ không làm gì hết.
Ví dụ 2: Nhập vào hai số a và b, nếu a lớn hơn b thì in ra chữ “lon hon” ngược lại in ra chữ nhỏ hơn.
a, b = map(int, input().split())
if a > b:
print("lon hon")
else:
print("nho hon")
c) Câu lệnh if elif else
if < điều kiện 1 >:
< câu lệnh 1 >
elif < điều kiện 2 >:
< câu lệnh 2 >
…
else:
< câu lệnh n + 1 >
Giải thích: Nếu <điều kiện 1> đúng thì <câu lệnh 1> sẽ được thực hiện. Nếu <điều kiện 1> sai sẽ kiểm tra tiếp <điều kiện 2>, nếu <điều kiện 2> đúng sẽ thực hiện <câu lệnh 2>. Nếu không có điều kiện nào đúng sẽ thực hiện câu lệnh sau else.
Sử dụng trong tình huống một bài toán chia ra nhiều trường hợp khác nhau.
Ví dụ 3: Nhập vào hai số a và b, so sánh 2 số
a, b = map(int, input().split())
if a > b:
print("lon hon")
elif a == b:
print("bang nhau")
else:
print("nho hon")
* Chú ý: Các câu lệnh ở trong câu lệnh điều kiện đều được lùi vào trong 1 tab như cú pháp và ví dụ.